Xổ số miền bắc là loại hình xổ số kiến thiết được phát hành đầu tiên ở nước ta từ những ngày đầu tiên năm 1962 do Công ty xổ số kiến thiết Thủ Đô tổ chức phát hành và duy trì hơn 50 năm qua.
Hiện nay Công ty đang phát hành loại hình “Xổ số truyền thống 5 chữ số”( là loại hình xố truyền thống có 5 chữ số dự thưởng được in sẵn trên tờ vé từ số 00000 đến số 99999 trong mỗi sê ry phát hành) theo mô hình liên kết Hội đông XSKT miền Bắc phát hành chung tờ vé “Xổ số kiến thiết miền Bắc” với mệnh giá 10.000đ - 20 ký hiệu và 10.000đ - 15 ký hiệu.
Từ ngày 01/7/2020, theo quyết định số 24/QĐ-BTT ngày 16/3/2020 của Ban Thường trực Hội đồng XSKT Miền Bắc, cơ cấu trả thưởng vé XSKT Miền Bắc như sau:
Loại vé 10.000 đ – 20 ký hiệu (phát hành vào các ngày Mùng 1 Âm lịch hàng tháng). Có 108.200 giải thưởng (quay 27 lần). Giải đặc biệt có 8 vé với tổng giá trị 4 tỷ đồng (Quay 1 lần 5 số và 8 ký hiệu). 12 giải phụ của giải đặc biệt, mỗi giải trị giá 25.000.000 đ cho các vé trúng cả 5 số của giải đặc biệt nhưng khác ký hiệu.
Loại vé 10.000 đ – 15 ký hiệu (phát hành hàng ngày trừ ngày Mùng 1 âm lịch). Có 81.150 giải thưởng (quay 27 lần). Giải đặc biệt có 6 vé với tổng giá trị 3 tỷ đồng (Quay 1 lần 5 số và 6 ký hiệu). 9 giải phụ của giải đặc biệt, mỗi giải trị giá 25.000.000 đ cho các vé trúng cả 5 số của giải đặc biệt nhưng khác ký hiệu.
Giải khuyến khích của giải đặc biệt, mỗi giải trị giá 40.000 đ cho các vé có 2 số cuối trùng với 2 số cuối của giải đặc biệt.
Xổ số truyền thống: Có 2 loại vé mệnh giá 10.000đ với 15 ký hiệu ngày thường và 20 ký hiệu ngày mùng 1 âm lịch. Giá trị giải đặc biệt lên tới 4 tỷ đồng.
Xổ số lô tô: mở thưởng hàng ngày lô tô 2 số, lô tô 3 số, lô tô 4 số, lô tô 2 cặp số, lô tô 3 cặp số, lô tô 4 cặp số
Mệnh giá vé: 5.000đ, 10.000đ và 20.000đ
Hình thức: vé thủ công và xổ số điện toán
Cách chơi: Người chơi chọn một số có 2 chữ số từ 00 đến 99 và so với kết quả 2 số cuối của giải Đặc biệt và 2 số cuối của giải Nhất xổ số kiến thiết Miền Bắc mở thưởng cùng ngày.
Lô tô 2 số | |
Giải thưởng | Giá trị |
Trúng 2 số cuối của giải Đặc biệt | 70 lần |
Trúng 2 số cuối của giải Nhất | 1 lần |
Vé trúng 2 số cuối của giải Đặc biệt và 2 số cuối của giải Nhất | 71 lần |
Mệnh giá vé: 5.000đ, 10.000đ và 20.000đ
Hình thức: vé thủ công và xổ số điện toán
Cách chơi: Người chơi chọn một số có 3 chữ số từ 000 đến 999 và so với kết quả 3 số cuối của giải Đặc biệt và 3 số cuối của giải Nhất xổ số kiến thiết Miền Bắc mở thưởng cùng ngày.
Lô tô 3 số | |
Giải thưởng | Giá trị |
Vé trúng 3 số cuối của giải Đặc biệt | 420 lần |
Vé trúng 3 số cuối của giải Nhất | 20 lần |
Vé trúng 2 số cuối của giải Đặc biệt | 5 lần |
Vé trúng 3 số cuối của giải Đặc biệt và 3 số cuối của giải Nhất | 440 lần |
Vé trúng 3 số cuối của giải Nhất và 2 số cuối của giải Đặc biệt | 35 lần |
Vé trúng 3 số cuối của giải Đặc biệt, 3 số cuối giải Nhất và giải 6 | 445 lần |
Vé trúng 2 số cuối giải Đặc biệt, 3 số cuối giải Nhất và giải 6 | 30 lần |
Vé trúng 3 số cuối giải Nhất và giải 6 | 25 lần |
Vé trúng 2 số cuối giải Đặc biệt và giải 6 | 10 lần |
Vé trúng 1 trong 3 lần quay của giải 6 | 5 lần |
Mệnh giá vé: 5.000đ
Hình thức: vé thủ công
Cách chơi: Người chơi chọn một số có 4 chữ số từ 0000 đến 9999 và so với kết quả 4 số cuối của giải Đặc biệt xổ số kiến thiết Miền Bắc mở thưởng cùng ngày.
Lô tô 4 số | |
Giải thưởng | Giá trị |
Vé trúng 4 số cuối của giải Đặc biệt | 1.200 lần |
Khuyến khích: 3 số cuối của giải Đặc biệt | 50 lần |
Khuyến khích: 2 số cuối của giải Đặc biệt | 5 lần |
Mệnh giá vé: 5.000đ, 10.000đ và 20.000đ
Hình thức: vé thủ công và xổ số điện toán
Cách chơi: Người chơi chọn 2 số có 2 chữ số từ 00 đến 99
Lô tô 2 cặp số - lô xiên 2 | |
Giải thưởng | Giá trị |
Trúng cả 2 cặp số và 2 cặp số trùng 2 lần quay | 15 lần |
Trúng cả 2 cặp số và 2 cặp số trùng 1 lần quay | 10 lần |
Khuyến khích: trúng 1 cặp số trùng 2 lần quay | 1 lần |
Mệnh giá vé: 5.000đ, 10.000đ và 20.000đ
Hình thức: vé thủ công và xổ số điện toán
Cách chơi: Người chơi chọn 3 số có 2 chữ số từ 00 đến 99
Lô tô 3 cặp số - lô xiên 3 | |
Giải thưởng | Giá trị |
Trúng cả 3 cặp số và 3 cặp số trùng 2 lần quay | 60 lần |
Trúng cả 3 cặp số và 3 cặp số trùng 1 lần quay | 45 lần |
Trúng 2 trong 3 cặp số và 2 cặp số trùng 2 lần quay | 10 lần |
trúng 2 trong 3 cặp số và 1 cặp số trùng 2 lần quay | 2 lần |
Mệnh giá vé: 5.000đ, 10.000đ và 20.000đ
Hình thức: vé thủ công và xổ số điện toán
Cách chơi: Người chơi chọn 4 số có 2 chữ số từ 00 đến 99
Lô tô 4 cặp số - lô xiên 4 | |
Giải thưởng | Giá trị |
Trúng cả 4 cặp số và 4 cặp số trùng 2 lần quay | 1.000 lần |
Trúng cả 4 cặp số | 110 lần |
Trúng 3 trong 4 cặp số và 3 cặp số trùng 2 lần quay | 30 lần |
Trúng 3 trong 4 cặp số và 2 cặp số trùng 2 lần quay | 15 lần |
Trúng 3 trong 4 cặp số và 1 cặp số trùng 2 lần quay | 5 lần |
Xổ số điện toán: mở thưởng hàng ngày xổ số điện toán Lô tô 2,3,5 số, xổ số điện toán 1-2-3, xổ số điện toán thần tài 4. Riêng xổ số điện toán 6x36 mở thưởng vào thứ 4 và thứ 7 hàng tuần.
xổ số miền bắc và các loại hình của xsmb được bán tại các đại lý xổ số trên toàn quốc. Ngoài ra bạn có thể mua tại các đại lý cấp 2-3 bày bán lưu động tại một số vỉa hè.
Giải thưởng | Tiền thưởng
(VNĐ) |
Số lượng giải |
---|---|---|
Giải ĐB | 500 triệu | 6-8 |
Giải phụ ĐB | 25 triệu | 9-12 |
Giải Nhất | 10 triệu | 15 |
Giải Nhì | 5 triệu | 30 |
Giải Ba | 2 triệu | 90 |
Giải Tư | 400.000 | 600 |
Giải Năm | 200.000 | 900 |
Giải Sáu | 100.000 | 4.500 |
Giải Bảy | 40.000 | 60.000 |
Xổ số VIETLOTT | ||||
Vietlott | Max 3D | Max 4D | Mega 645 | Power 655 |
34 công cụ thống kê soi cau | ||||
15 phương pháp soi | 19 công cụ thống kê | Soi cầu 3 miền |